https://muaxegiatot.com/thu-mua-xe-oto-cu

Trong những năm vừa qua Chevrolet Cruze LT và Kia Cerato MT luôn có mức doanh số ấn tượng trong phân khúc C. Cả 2 đều là mẫu sedan được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng với kiểu dáng bắt mắt, nội thất tiện nghi và hiện đại, giá thành phù với điều kiện kinh tế nhiều gia đình cũng như mục đích chạy xe thương mại.

Chevrolet Cruze LT số sàn
Chevrolet Cruze LT số sàn
Kia Cerato 1.6 MT số sàn
Kia Cerato 1.6 MT số sàn

Giá bán

  • Giá xe Chevrolet Cruze bản LT : 589.000.000 đồng
  • Giá xe Kia K3/Cerato bản MT : 530.000.000 đồng, bản SMT: 499.000.000 đồng

So với đối thủ, các mẫu Kia Cerato số sàn đang có lợi thế hơn khi giá thành rẻ hơn từ 60-90 triệu đồng.

Cập nhật:

+++ Mua bán xe Chevrolet Cruze cũ giá rẻ (Mẫu xe này đã ngừng bán xe mới tại VN)

+++ Đánh giá xe KIA K3 2024 All NEW (thay thể Cerato)

Thiết kế ngoại thất

Mẫu xe nổi tiếng của Mỹ khá to lớn và thể thao với kích thước tổng thể 4640 x 1797 x 1478 mm, lớn hơn đại diện Hàn Quốc Kia Cerato là 4560 x 1780 x 1445 mm. Cruze sở hữu vẻ ngoài sang trọng và lịch lãm nhờ dáng xe dài, thanh lịch đậm chất Mỹ. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt kép to bản hình Ovan tạo cảm giác khỏe khoắn.

Chevrolet Cruze LT số sàn (đầu xe)
Chevrolet Cruze LT số sàn (đầu xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (Đầu xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (Đầu xe)

Kia Cerato có thiết kế lưới tản nhiệt hình mũi hổ quen thuộc, phần đầu bo tròn trẻ trung hơn so với thế hệ trước. Xe tạo nét tinh tế và nhẹ nhàng với cụm đèn trước Halogen dạng thấu kính cùng đèn LED chạy ban ngày vuốt ngược sắc sảo.

Ở thân xe, Chevrolet Cruze và Kia Cerato đều sở hữu trang bị tương đối giống nhau bao gồm: la zăng có kích thước 16 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Nếu Cruze có thêm chức năng sấy gương và tay nắm cửa cùng màu thân xe thì  Kia Cerato lại “sắm sửa” thêm đèn wellcome light hiện đại cùng tay nắm cửa mạ crom.

Chevrolet Cruze LT số sàn (hông xe)
Chevrolet Cruze LT số sàn (hông xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (hông xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (hông xe)

Đuôi xe của Chevrolet Cruze có thiết kế khá tròn trịa, bầu bĩnh mang đến cảm giác sang trọng và cao cấp. Phía sau xe được trang bị đèn sương mù, đèn báo phanh trên cao, ngay bên dưới là viền nẹp mạ crom ôm gọn giúp đuôi xe thêm phần nổi bật.

Kia Cerato trang bị cụm đèn sau dạng LED cách tân kiểu mới, dải đèn phanh được “gom” lại tạo cảm giác liền mạch. Xe có cản sau khá dày đẩy lên cao làm cho tổng thể phần đuôi đầy đặn hơn. Bản SMT thậm chí lược bỏ luôn chi tiết cánh gió, ốp cản sau, nẹp chống trầy và nẹp cốp sau nhằm hạ giá thành.

Chevrolet Cruze LT số sàn (đuôi xe)
Chevrolet Cruze LT số sàn (đuôi xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (đuôi xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (đuôi xe)

Chevrolet Cruze có 5 lựa chọn về màu sắc dành cho khách hàng gồm: Trắng, Đỏ, Nâu, Bạc, Đen. Bảng màu của Cerato tươi mới với 8 màu sắc đa dạng gồm : Trắng, Bạc, Vàng, Vàng 3V, Xanh, Nâu, Đỏ và Đen.

Nội thất

Kia Cerato được khách hàng đánh giá cao khi thiết kế khoang nội thất tương đối trẻ trung với 2 tone màu sáng tối tương phản hòa cùng khoảng không gian 2700 mm rộng rãi hơn Cruze chỉ 2685 mm. Cruze mang đến nét đẹp trung tính nhờ sử dụng tone màu trầm tạo cảm giác sang trọng, hài hòa.

Chevrolet Cruze LT số sàn (nội thất và tiện nghi)
Chevrolet Cruze LT số sàn (nội thất và tiện nghi)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (nội thất và tiện nghi)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (nội thất và tiện nghi)

Khoang cabin của 2 mẫu xe sử dụng nhiều chất liệu tương đồng. Đầu tiên là táp lô được thiết kế trang nhã, lịch sự kèm với nhiều chi tiết ốp nhựa tối màu. Trải dài trên bề mặt táp lô là các thiết bị điện tử được bố trí khoa học giúp người lái dễ dàng thao tác.

Kế đến, cả hai đều sử dụng vô lăng ba chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm, có thể điều chỉnh 4 hướng, ngay phía sau là cụm đồng hồ hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết cho người lái.

Chevrolet Cruze LT số sàn (vô lăng chỉ có nút điều chỉnh đầu CD)
Chevrolet Cruze LT số sàn (vô lăng chỉ có nút điều chỉnh đầu CD)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (vô lăng 3 chấu nhiều nút bấm)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (vô lăng 3 chấu nhiều nút bấm)

Khá trùng hợp khi cả Cerato và Cruze đều trang bị hệ thống ghế ngồi với nhiều tính năng tương tự nhau. Cụ thể hai xe có toàn bộ ghế được bọc da cao cấp, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60:40 tiện lợi. Thú vị hơn khi ghế phụ của Cruze có thể chỉnh tay 4 hướng.

Tiện nghi

Chế độ làm mát cho khoang cabin của Cerato có ưu thế hơn so với Cruze khi sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau và hệ thống lọc khí bằng ion giúp mang lại bầu không khí trong lành. Trong khi Cruze chỉ sử dụng hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động thông thường.

Chevrolet Cruze LT số sàn (không gian nội thất)
Chevrolet Cruze LT số sàn (không gian nội thất)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (Không gian nội thất xe)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (Không gian nội thất xe)

Hệ thống giải trí của Cruze khá ổn khi có Radio AM/FM, đầu CD, kết nối USB/ AUX và dàn 6 loa mang đến giây phút thư giãn cho hành khách khi phải thực hiện những chuyến đi dài.

Người dùng Cerato sẽ cảm thấy hài lòng hơn khi trên xe được trang bị hàng loạt thiết bị giải trí hiện đại hơn như DVD, GPS, Bluetooth, 6 loa, kết nối AUX, USB  iPod. Với những chức năng này, hành khách của Cerato sẽ không cảm thấy nhàm chán và mệt mỏi khi ngồi lâu trên xe.

chevrolet cruze lt 16l so san dau dvd muaxegiatot vn
Chevrolet Cruze LT số sàn chỉ được trang bị CD
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (đầu DVD)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (đầu DVD)

Cruze trang bị một số tiện ích trên xe như: kệ nghỉ tay cho hàng ghế sau tích hợp hộc đựng đồ, túi đựng đồ lưng ghế phụ, đèn trần, hộp đựng kính, ngăn chứa đồ trung tâm, châm thuốc và gạt tàn. Hạn chế hơn khi Cerato chỉ được trang bị hộp giữ lạnh, cửa kính điều khiển 1 chạm ở phía người lái, bản SMT bị lược bỏ thảm lót sàn, túi cứu hộ và tấm lót khoang hành lý.

Vận hành

Chevrolet Cruze MT được trang bị động cơ xăng, 1.6L, DOHC, MFI, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 107 mã lực ở vòng tua 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 150 Nm tại dải vòng tua 4000 vòng/phút, đi kèm với đó là hộp số tay 5 cấp.

Có thể nói Cerato “ăn đứt” đối thủ trong cuộc đấu về sức mạnh, chiếc Cerato được trang bị động cơ xăng Gamma 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT cho công suất cực đại 128 mã lực ở vòng tua 6300 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 157 Nm ở dải vòng tua 4850 vòng/phút đi cùng là hộp số sàn 6 cấp mang đến cảm giác lái phấn khích, mượt mà.

Chevrolet Cruze LT số sàn trang bị hộp số sàn 5 cấp
Chevrolet Cruze LT số sàn trang bị hộp số sàn 5 cấp
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (hộp số sàn 6 cấp)
Kia Cerato 1.6 MT số sàn (hộp số sàn 6 cấp)

Nếu Cruze trang bị hệ thống trợ lực lái thủy lực giúp người lái cảm nhận được một chiếc vô lăng đằm hơn thì Cerato sử dụng thiết bị trợ lực điện giúp vô lăng nhẹ hơn rất nhiều, giúp tài xế dễ dàng đánh lái khi di chuyển với tốc độ vừa phải.

Tuy nhiên nếu chiếc xe của bạn thường xuyên phải “leo lề” thì Cruze lại là lựa chọn phù hợp hơn. Với khoảng sáng gầm xe 160 mm, Cruze giúp người lái có thể dễ dàng vượt qua những chướng ngại vật trên đường, Cerato dù chỉ có gầm xe cao 150 mm nhưng như vậy cũng vừa đủ để người lái có thể yên tâm.

Hai xe cùng sử dụng phanh trước/sau dạng đĩa giúp loại bỏ những chất gây hại như nước, dầu khỏi bề mặt đĩa dễ dàng giúp phanh hoạt động tối ưu. Cruze cho thấy khả năng chống sốc tốt hơn vì có kích thước lốp 205/60R16 dày hơn Cerato với kích thước 205/55R16.

An toàn an ninh

Luôn đem đến sự an toàn cho hành khách nên cả hai xe cùng trang bị các hệ thống an toàn tiêu chuẩn như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS và 2 túi khí cùng bộ khóa cửa trung tâm.

Ngoài ra Chevrolet Cruze còn trang bị thêm: dây an toàn 3 điểm, cảnh báo thắt dây an toàn ghế lái, khóa cửa tự động khi xe di chuyển, khóa cửa an toàn cho trẻ em, cảnh báo lùi.

Không hề kém cạnh khi Cerato cũng có những tính năng riêng như hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, khóa cửa điều khiển từ xa, dây đai an toàn cho các hàng ghế, móc ghế trẻ em, riêng bản SMT bị lược bỏ camera lùi.

Tính an ninh của hai xe đều được đảm bảo khi cùng sử dụng hệ thống chống trộm, riêng Cruze còn trang bị thêm chìa khoá mã hoá, vì thế người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi rời xe.

Đánh giá người dùng

Anh Phước (quận 6): “ Tôi chọn chiếc Kia Cerato vì tôi thấy vẻ ngoài của nó đẹp mắt, tiện nghi trong xe rất đẩy đủ đáp ứng được nhu cầu của tôi. Một cái nữa tôi thấy thích là giá thành của xe rất phải chăng”.  

Anh Đạt (quận 9): “ Gia đình tôi cần một chiếc xe có nhiều tính năng an toàn và giá cả hợp lý. Sau khi xem xét tôi đã quyết định chọn chiếc Chevrolet Cruze vì nó đáp ứng được hai nhu cầu này”.

Chevrolet Cruze và Kia Cerato 2018

Kết luận

Có thể nói rằng hai chiếc xe khá ngang tài ngang sức nhau, nếu Chevrole Cruze tạo được ấn tượng với khách hàng bởi cảm giác lái đằm chắc thì Cerato lại ghi điểm với loạt tính năng phong phú, hiện đại, đặc biệt là phiên bản Kia Cerato SMT với mức giá vô cùng thấp, phù hợp với ngân sách của nhiều gia đình. Hai chiếc xe này hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.

Tham khảo: Giá xe Sedan hạng C

Thông số kỹ thuật Chevrolet Cruze 1.6 LT và Kia Cerato 1.6 MT

  CRUZE – 1.6 MT CERATO – 1.6 MT
GIÁ BÁN – THƯƠNG HIỆU
Giá bán VNĐ (Đã gồm VAT)
Phân khúc xe Sedan C Sedan B
Thương hiệu CHEVROLET – Mỹ KIA – Hàn Quốc
Màu xe Đen – Trắng – Đỏ – Nâu hoàng  kim – Bạc Đen – Đỏ – Trắng – Bạc – Vàng cát – Xám xanh
ĐỘNG CƠ & TRUYỀN ĐỘNG
Loại động cơ Xăng 1.6L, DOHC, MFI, 4 xi lanh thẳng hàng Xăng, Gamma 1.6, DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng, Dual CVVT
Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 6 cấp
Dung tích xi lanh (cm3) 1,598 1,591
Công suất cực đại (Hp/rpm) 107/6000 128/6300
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 150/4000 157/4850
Tiêu chuẩn khí thải EURO 4 EURO 4
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 60 50
KÍCH THƯỚC & TRỌNG LƯỢNG
Số chỗ ngồi 05 05
Chiều dài tổng thể (Dài x Rộng x Cao) (mm) 4640 x 1797 x 1478 4560 x 1780 x 1445
Chiều dài cơ sở (mm) 2685 2700
Khoảng sáng gầm xe (mm) 160 150
Khối lượng bản thân (kg) 1370 1260
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) 1788 1635
Kích thước lốp xe 215/60R17 205/55R16
Mâm xe Mâm đúc 17″ Mâm đúc 16″
NGOẠI THẤT
Lưới tản nhiệt màu đen, viền mạ crom
Đèn pha Halogen Halogen dạng thấu kính
Đèn pha tự động bật/tắt Không
Đèn chiếu sáng ban ngày LED
Đèn sương mù trước Thấu kính Halogen
Đèn sương mù sau Không
Gương chiếu hậu tích hợp xi nhan
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, sấy mặt gương Chỉnh điện, gập điện
NỘI THẤT
Chất liệu ghế Da Da
Vô lăng 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh 3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
Hệ thống điều hòa Tự động Tự động
Hệ thống âm thanh 6 loa, Radio AM/FM, CD, USB, AUX 6 loa, Radio AM/FM, CD, USB, AUX
Kệ nghỉ tay cho hàng ghế sau, tích hợp hộc đựng đồ Không
TIỆN NGHI – AN TOÀN
Camera lùi Không
Tay nắm cửa cùng màu thân xe, có chỉ crom trang trí Không
Chìa khóa 2 chìa điều khiển Remote  
Tự động khóa cửa khi xe di chuyển Không
Khóa cửa an toàn cho trẻ em
Khóa cửa trung tâm
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Đĩa Đĩa/Đĩa
Cảm biến lùi
Hệ thống an toàn chủ động ABS ABS, EBD, BA, ESS
Hệ thống an toàn thụ động 02 túi khí phía trước 02 túi khí phía trước
Khóa cửa điều khiển từ xa
Hệ thống chống trộm

Trên đây là Bảng so sánh về thông số kỹ thuật xe Chevrolet Cruze 1.6 LT và Kia Cerato 1.6 MT, phần nào giúp Quý khách tìm ra được những ưu, nhược điểm của 2 mẫu xe này. Vui lòng liên hệ các đại lý xe gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.

5/5 - (4 bình chọn)