Mẫu xe Chevrolet Trailblazer 2018 với vẻ ngoài cơ bắp đậm chất Mỹ, rất được ưa chuộng trên toàn thế giới. Mẫu xe sẽ được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu và giá bán hiện chưa được công bố chính thức.
Trong khi đó, Fortuner 2017 nhập khẩu là cái tên quen thuộc với người dùng Việt Nam và được phân phối với 3 phiên bản khác nhau với mức giá bán như sau:
- Fortuner 2.7V 4×4: 1.308.000.000 đồng
- Fortuner 2.7V 4×2: 1.149.000.000 đồng
- Fortuner 2.4G 4×2: 981.000.000 đồng
Cập nhật: Giá xe Toyota Fortuner 2024 mới nhất
Ngoại thất
Chevrolet Traiblazer | Toyota Fortuner | |
Kích thước tổng thể (mm) | 4887 x 1902 x 1850 | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2845 | 2745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 219 |
Dễ dàng nhận ra rằng, Chevrolet Traiblazer có phần to lớn, bề thế hơn Toyota Fortuner khi so sánh về các chỉ số kích thước, từ đó mang đến không gian nội thất rộng rãi hơn. Tuy nhiên, với chiều dài cơ sở gần như tương đương so với Traiblazer, Fortuner vẫn cung cấp không gian thoải mái.
Dáng vẻ bên ngoài ở cả hai mẫu xe đều có sự thay đổi mạnh mẽ so với thế hệ cũ. Traiblazer và Fortuner đều muốn bắt kịp xu thế thiết kế trẻ trung và cá tính, nhằm đáp ứng tốt nhất với thị hiếu đa dạng của khách hàng.
Traiblazer mang đến ngôn ngữ thiết kế ngoại thất cơ bắp mang đậm chất Mỹ. Lưới tản nhiệt hai tầng hình thanh với logo cùng màu với thanh chia, điểm nhấn chủ yếu đến từ cụm đèn trước tạo hình các lớp độc đáo, hốc gió thu hẹp đáng kể, liền mạch với hốc đèn sương mù. Cụm đèn trước trên Traiblazer được trang bị đèn pha tự động bật/tắt, dải LED chiếu sáng ban ngày dạng LED.
Trong khi đó, Fortuner 2017 đã thoát li được vẻ ngoài giản dị truyền thống và mang đến sự phá cách và cá tính hơn với ngôn ngữ ‘Tough and Cool’. Lưới tản nhiệt hình thang nay đã thon gọn hơn với các thanh ngang cứng cáp, mạ crom hai bên cùng logo to bản phía trung tâm. Cụm đèn pha trông sắc sảo và tinh tế hơn. Đặc biệt, hốc đèn sương mù được mạ crom và nổi bật lên như hai chiếc nanh. Cụm đèn trước của xe Toyota Fortuner được trang bị đèn pha Bi-LED, tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày và cả tính năng bật/tắt hay cân bằng góc chiếu tự động.
Với trang bị như trên, Fortuner rõ ràng mang đến hiệu quả chiếu sáng cao hơn so với Trailblazer, giúp người lái quan sát tốt hơn khi di chuyển ban đêm hay trong thời tiết xấu.
Nhìn về phía thân xe, hai mẫu xe đều sở hữu những đường gân dập nổi cá tính cùng hốc bánh cao ráo mang đến dáng vẻ năng động. Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ xuất hiện trên cả Traiblazer và Fortuner, bên cạnh đó còn có tay nắm cửa mạ crom, bậc lên xuống, gá nóc thể thao và lazang 18 inch với nét độc đáo riêng ở từng mẫu xe.
Cụm đèn hậu trên Trailblazer được thiết kế đơn giản với việc sử dụng bóng LED, đèn báo phanh dạng LED trên cao, và đặc biệt là sự có mặt của đèn sương mù phía sau xe, một trang bị mà ít mẫu SUV nào có được.
Về phía Fortuner, cụm đèn sau LED thanh mảnh, vuốt sang hai bên thân xe và đèn báo phanh LED trên cao. Thêm vào đó, xe còn được trang bị đuôi lướt gió, tăng vẻ thể thao cũng như tính khí động học cho xe.
Nội thất
Với kích thước bề thế, việc xe Chevrolet Trailblazer sở hữu không gian nội thất rộng rãi, thoải mái là điều dễ nhận ra. Taplo thiết kế với 2 tone màu đen – xám đặc trưng, với các mảng được bố cục đơn giản, hình khối chữ nhật bo tròn và viền bạc. Tay lái 3 chấu được bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp nút bấm.
Nhìn chung trang bị và cách bố trí của cabin Fortuner 2017 mang đến không gian rộng rãi và thoải mái dành cho hành khách, vật liệu và trang bị nội thất ở mức tốt. Bảng taplo của Fortuner thiết kế dạng chữ T vuông vức giúp nội thất thoáng đãng hơn, cùng với đó là các vật liệu cao cấp như bọc da, ốp gỗ đầy sang trọng. Vô lăng bốn chấu không chỉ bọc da, ốp gỗ mà còn được tích hợp các nút bấm chức năng, và nổi bật nhất là lẫy chuyển số thể thao ở hai phiên bản số tự động
Cả 2 mẫu xe đều có ghế ngồi bọc da, với hàng ghế giữa ở hai mẫu xe có khả năng gập 60:40 tiện lợi. Trailblazer sử dụng ghế lái chỉnh điện 6 hướng, hàng ghế thứ 3 gập 50:50. Trong khi đó, Fortuner mang đến ghế lái chỉnh điện 8 hướng, giúp người lái lựa chọn tư thế ngồi phù hợp một cách dễ dàng so với trên Trailblazer, nhưng hàng ghế thứ 3 chỉ có thể gập về hai bên khi cần mở rộng không gian hành lý.
Danh sách trang bị tiện nghi trên Trailblazer và Fortuner khá tương đồng: hệ thống giải trí DVD với kết nối USB/AUX, màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh với 7 loa (Trailblazer)/6 loa (Fortuner), raido FM/AM. Hệ thống điều hòa tự động đều có trên cả hai mẫu xe, giúp hành khách thoải mái trên những chuyến hành trình.
Vận hành
Trailblazer trang bị 2 kiểu động cơ diesel: mẫu dung tích 2.5L dành cho bản 1 cầu, sản sinh 161 mã lực, mô-men xoắn 380 Nm và mẫu 2.8L trang bị cho bản 2 cầu, sản sinh 197 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm, mạnh mẽ hơn rất nhiều. Cùng với đó là hộp số tự động 6 cấp cho bản 2 cầu hoặc hộp số sàn 6 cấp cho bản 1 cầu.
Fortuner mang đến hai lựa chọn giữa động cơ xăng và diesel, trong đó Fortuner máy xăng động cơ xăng 2TR-FE Dual VVT-i 2.7 lít cho công suất 164 mã lực, mô-men xoắn 245 Nm, trong khi Fortuner G máy dầu trang bị động cơ diesel 2GD-FTV 2.4 lít sản sinh 147 mã lực, mô-men xoắn 400 Nm . Kết hợp cùng đó sẽ là hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp. Xe còn trang bị tiêu chuẩn thêm hai chế độ vận hành Eco Mode và Power Mode.
Sức mạnh động cơ trên Trailblazer có phần áp đảo nếu so sánh bản 2 cầu của Trailblazer với các phiên bản của Fortuner. Nhưng nếu yêu cầu không quá cao về động cơ thì Fortuner vẫn dư khả năng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cả 2 đều mang hệ thống treo trước McPherson độc lập và treo sau phụ thuộc, liên kết 4 điểm, đem lại sự êm ái cho hành khách và ổn định khi lái xe, cũng như bộ phanh đĩa phía trước hỗ trợ lái xe an toàn hơn. Rất tiếc khi mà Fortuner chỉ trang bị phanh tang trống phía sau so với phanh đĩa phía sau.
Khoảng sáng gầm xe gần như tương đương trên hai mẫu xe vào khoảng 220mm, tương tự như các mẫu SUV đang có trên thị trường, mang đến khả năng di chuyển linh hoạt trên nhiều địa hình. Xe có 2 tùy chọn cỡ mâm là 17 inch kèm lốp 255/65R17 và 18 inch lốp 265/60R18 dày dạn và bám đường hơn.
An toàn và an ninh
Cả 2 đều sở hữu hệ thống chống bó cứng phanh ABS, chức năng cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, đặc biệt hơn cả là Trailblazer được trang bị hệ thống giám sát áp suất lốp, cảnh báo điểm mù và phương tiện phía sau, va chạm sớm và lệch làn.
Trong khi Trailblazer chỉ sở hữu 2 túi khí ngay cả bản cao cấp thì Fortuner lại có từ 3-7 túi khí, đảm bảo an toàn hơn cho hành khách.
Hệ thống an ninh trên Trailblazer khá chu đáo gồm chìa khóa mã hóa và hệ thống chống xâm nhập, báo động chống trộm. Còn về phía Fortuner là hệ thống báo trộm và hệ thống mã hóa khóa động cơ.
Kết luận
Chevrolet Trailblazer và Toyota Fortuner sở hữu những nét nổi bật riêng với thiết kế, trang bị hay khả năng vận hành của từng mẫu xe, song đều hướng đến một mẫu SUV lý tưởng cho gia đình và công việc.
Tham khảo: Bảng giá xe Toyota
Thông số kỹ thuật
Đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật giữa 2 dòng xe Mỹ và xe Nhật của 2 phiên bản cao cấp nhất.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | Chevrolet Trailblazer 2.8 LTZ | Toyota Fortuner 2.7L 4×4 |
KÍCH THƯỚC | ||
Kích thước tổng thể | 4887 x 1902 x 1852 | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở | 2845 | 2745 |
Chiều rộng cơ sở | 1570 x 1588 | 1545 x 1550 |
Khoảng sáng gầm | 221 | 219 |
Khả năng lội nước | 800 | |
ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ | ||
Loại | Duramax Turbocharger biến thiên | Động cơ xăng 2TR-FE, Dual VVT-i |
Dung tích công tắc | 2776 | 2694 |
Công suất cực đại ( SEA-Net | 197/3600 | 164/5200 |
Tiêu chuẩn khí xả | Euro 4 | Euro 4 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Gài cầu điện | 4 chế độ : 4×2, 4x4H, 4x4L, cầu trung giang | 3 chế độ : 4×2, 4x4H, 4x4L |
KHUNG GẦM | ||
Hệ thông treo trước | Độc lập | Độc lập |
Hệ thông treo sau | Phụ thuộc 5 điểm | Phụ thuộc 5 điểm |
Phanh | Đĩa /Đĩa | Đĩa / Tang trống |
Lốp xe | 265/60R18 | 265/60R18 |
Vi sai sau chống trượt | Có | Có |
TRANG BỊ CHÍNH | ||
DĐèn trước | Halogen | LED Projector |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Day light running | Tube LED | LED |
Bộ rửa đèn | Không | Không |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có |
Đèn sương mù phía sau | Có | Không |
Gạt mưa tự động | Có | Không |
Trợ lực vô lăng | Điện | Thủy lực |
TIỆN NGHI | ||
Cửa kinhd tự động | Điều khiển từ xa, tự nâng kính khi khóa cửa | 1 chạm chống kẹt |
Khởi động từ xa | Có | Không |
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Tự động |
Dàn lạnh sau độc lập | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | Màn hình 8inch 7 loa, xem video Apple Car play, Android Auto | Màn hình 7inch 6 loa, xem DVD |
Hàng ghế thứ 2 | Ngả lưng ghế | Trượt và ngả lưng ghế |
Hàng ghế thứ 3 | Gập phẳng | Ngả lưng ghế |
Cửa sau đóng mở điện | Không | Có |
AN TOÀN | ||
Cảm biến lùi | Có – 4 | Có |
Cảm biến trước | Có | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc ( HDC ) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Điều khiển hành trình ( Cruise Control ) | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Có | Không |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Không |
Cảnh bảo chuyển làn | Có | Không |
Màn hình ấp suất lốp | Có | Không |
Túi khí phía trước | Có | Có |
Túi khí hông | Không | Có |
Túi khí rèm | Không | Có |
Túi khí đầu gối | Không | Có |
Valet mode riêng tư | Có | Không |