Hyundai Grand i10 là đại diện duy nhất của phân khúc hatchback hạng A góp mặt vào top 10 xe bán chạy nhất tháng 5-2019. Không chỉ riêng tháng 5, đa số các tháng khác đều có sự góp mặt của Grand i10. Có thể thấy mẫu xe nhà Hyundai đang có phong độ rất tốt.
Tuy nhiên, tân binh Honda Brio vừa mới ra mắt hoàn toàn có thể trở thành mối đe doạ lớn đến doanh số của Hyundai Grand i10. Vậy Honda đã có những sự chuẩn bị gì để có thể vượt mặt Grand i10 trong thời gian tới? Hãy cùng chúng tôi so sánh nhanh 2 phiên bản cao cấp nhất của hai mẫu xe cỡ nhỏ này nhé.
Giá bán
Giá công bố | Honda Brio RS 2 màu | Hyundai Grand i10 AT |
452 triệu đồng | 405 triệu đồng | |
Màu sắc | Trắng, Bạc, Vàng, Đỏ, Cam | Trắng, Cam, bạc, Đỏ, Vàng, Xanh |
Xét về giá bán, Hyundai Grand i10 AT có lợi thế hơn khi rẻ hơn đối thủ 47 triệu đồng.
Cập nhật:
» Xe Honda Brio cũ giá rẻ (Xe này đã dừng bán tại VN)
» Giá lăn bánh xe Hyundai i10 2024 kèm khuyến mãi
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS 2 màu | Hyundai Grand i10 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3817 x 1682 x 1487 | 3765 x 1660 x 1505 |
Hệ thống đèn trước | Halogen | |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Nóc xe sơn đen | Có | Không |
Kích thước mâm | 15 inch | 14 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện | Gập-chỉnh điện |
Đèn hậu | Bóng thường | |
Cánh lướt gió | Có |
Những khách hàng có ý định mua Grand i10 AT chắc hẳn sẽ phải lung lay trước vẻ đẹp của Brio RS 2 màu. Đặc biệt là đấng mày râu bởi mẫu xe mới của Honda có ngôn ngữ thiết kế rất nam tính và đậm chất thể thao.
Trong khi vẻ ngoài của Grand i10 AT trông bình dân và thực dụng, chưa tạo được ấn tượng mạnh. Xét về kích thước tổng thể, Brio RS 2 màu có chiều dài “nhỉnh” hơn 52 mm và rộng hơn 22 mm.
Brio RS 2 màu vẫn sở hữu bộ lưới tản nhiệt dạng nan ngang kéo dài nhưng lại có nét đặc trưng riêng khi được phủ lớp sơn đen thể thao. Đầu xe Grand i10 AT vẫn thể hiện được nét khoẻ khoắn với mặt ca lăng hình thang cỡ lớn có cấu trúc tổ ong.
Cả Grand i10 AT và Brio RS 2 màu đều sử dụng công nghệ chiếu sáng Halogen. Tuy nhiên, cụm đèn trước của Brio RS 2 màu có tính thẩm mỹ cao hơn với kiểu dáng góc cạnh và vuốt cong đẹp mắt.
Hông xe hatchback i10 1.2 AT có vẻ “yết ớt” khi các đường nhấn nhá còn quá mờ nhạt trong khi các đường gân dập nổi của Brio RS 2 màu lại rất rõ ràng. Không những vậy, Brio RS 2 màu còn sử dụng bộ mâm lớn hơn có 15 inch thể thao hơn loại 14 inch của mẫu xe Hàn.
Đặc biệt, Brio RS 2 màu còn có phần nóc xe màu đen vốn là chi tiết đắt giá nhất ở lần ra mắt này giúp tối ưu chất thể thao. Gương chiếu hậu của Grand i10 AT có phần hiện đại hơn khi có thêm tính năng chỉnh điện mà Brio RS 2 màu không có.
Grand i10 AT và Brio RS 2 màu đều thể hiện được nét cá tính riêng của mình ở phần đuôi xe. Grand i10 AT tạo điểm nhấn với phần khoét sâu ở nắp cốp trong khi Brio RS 2 màu có cánh hướng gió lớn hơn góp phần tăng tính khí động học.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS 2 màu | Hyundai Grand i10 AT |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 | 2425 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Ghế lái | – | Chỉnh được độ cao |
Hàng ghế thứ 2 | Gập được | Gập 60:40 |
Dung tích khoang hành lý | 258 lít | 252 lít |
Dù có kích thước “khiêm tốn” hơn nhưng không gian bên trong của Grand i10 AT lại rộng rãi hơn với chiều dài cơ sở 2425 mm. “Nhỉnh” hơn 20 mm so với đối thủ Brio RS 2 màu.
Bù lại táp lô của xe Honda Brio RS 2 màu có thiết kế hiện đại với những đường cắt tinh xảo khi lấy ý tưởng từ đàn anh Honda Jazz. Còn táp lô của Grand i10 AT trông có phần “rẻ tiền” bởi thiết kế hơi sơ xài với điểm nhấn duy nhất là màn hình cảm ứng.
Cả hai đều sử dụng vô lăng 3 chấu bọc có thể điều chỉnh 2 hướng, đi kèm là các phím bấm tiện lợi
Khá đáng tiếc khi Brio RS 2 màu chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ do đó cảm giác sẽ không êm ái bằng ghế da của Grand i10 AT. Bên cạnh đó ghế lái của mẫu xe Hàn có thể điều chỉnh độ cao.
Brio RS 2 màu có khả năng chứa đồ tốt hơn với dung tích khoang hành lý đạt 258 lít còn Grand i10 AT là 252 lít.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS 2 màu | Hyundai Grand i10 AT |
Điều hòa | Tự động 1 vùng | Chỉnh cơ |
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Đàm thoại rảnh tay, chìa khoá thông minh | Có | |
AM/FM, kết nối Apple Carplay, điện thoại thông minh, USB, khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Ngăn làn mát, tẩu thuốc, gạt tàn | Không | Có |
Khoang cabin của của Brio RS 2 màu sẽ được làm mát tốt hơn nhờ sử dụng điều hoà tự động 1 vùng. Trong khi Grand i10 AT chỉ là loại chỉnh cơ khá “lạc hậu”.
Gỡ gạc điểm số khi mẫu xe Ô tô của Hyundai có màn hình cảm ứng 7 inch lớn hơn loại 6.2 inch của đối thủ Nhật. Bên cạnh đó, Grand i10 còn có: ngăn làm mát, tẩu thuốc, gạt tàn.
Tuy nhiên, Brio RS 2 màu vẫn được đánh giá cao hơn về hệ thống thông tin giải trí khi có thêm: AM/FM, kết nối Apple Carplay, điện thoại thông minh, USB, khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, cả hai xe cùng có: đàm thoại rảnh tay, chìa khoá thông minh.
Vận hành
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS 2 màu | Hyundai Grand i10 AT |
Động cơ | Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC | Xăng Kappa 1.2L MPI |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 4 cấp |
Công suất cực đại (mã lực) | 88 | 85 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 | 120 |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước | McPherson | |
Treo trước/sau | Trục xoắn | Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | |
Tay lái trợ lực | Điện | |
Cỡ lốp | 185/55R15 | 165/65R14 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (L/100km) | 4.9L/100km | 5.99L/100km |
Honda Brio RS 2 màu được trang bị khối động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 88 mã lực, “nhỉnh” hơn Grand i10 3 mã lực nhưng kém hơn 10 Nm. Nhìn chung sức mạnh động cơ của hai xe không quá chênh lệch.
Tuy nhiên, khi cầm lái hai mẫu xe này khách hàng sẽ nhận ra sự khác biệt khá lớn nghiêng về mẫu xe Nhật. Nhờ sở hữu hộp số vô cấp CVT, cảm giác lái trên Brio RS 2 màu sẽ rất êm ái và mượt mà bởi quá trình sang số cực nhanh.
Giống như những mẫu xe khác trong phân khúc, xe Brio RS 2 màu và Grand i10 cũng sử dụng hệ dẫn động cầu trước giúp cải thiện độ bám đường.
Khả năng giảm xóc của hai xe khá tương đồng. Nếu xe Honda Brio RS 2 màu sử dụng treo trước/sau dạng McPherson/trục xoắn thì Grand i10 sử dụng loại McPherson/thanh xoắn. Lốp của Grand i10 dày hơn với thông số 165/65R14 do đó, độ êm ái của mẫu xe hàn có thể “nhỉnh” hơn đôi chút.
Brio RS 2 màu đang được đánh giá là mẫu xe tiết kiệm xăng nhất phân khúc khi Honda công bố mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. Grand i10 hao xăng hơn với chỉ số 5.99L/100km.
An toàn
Honda Brio RS 2 màu | Hyundai Grand i10 AT | |
Túi khí | 2 | |
Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Chế độ khoá cửa tự động, chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm | Có | Không |
Cảm biến lùi, cân bằng điện tử | Không | Có |
Cả hai xe cùng có những tính năng an toàn như: 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử. Honda Brio RS 2 màu có khả năng bảo vệ hành khách tốt hơn khi sở hữu hàng loạt các tính năng an toàn như: chế độ khoá cửa tự động
Chưa hết, mẫu xe Ô tô Honda còn có: chức năng nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON cho phép thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động khi xảy ra va chạm. Trong khi đó Grand i10 chỉ có thêm: cảm biến lùi, cân bằng điện tử.
Kết luận
Có thế thấy, Honda Brio RS 2 màu hoàn toàn ấn tượng hơn hẳn Hyundai Grand i10. Bởi lẽ mẫu xe Nhật sở hữu vẻ ngoài thể thao, công nghệ hiện đại, mức tiện nghi cao cùng hệ thống an toàn hiện đại.
Tuy nhiên, xét về tính kinh tế thì Hyundai Grand i10 đáp ứng tốt hơn vì xe vẫn đảm bảo các nhu cầu cơ bản của một chiếc xe hạng A cùng mức giá bán hợp lý. Tuy nhiên, nếu không quan tâm quá nhiều về giá bán, rõ ràng Honda Brio RS 2 màu là ứng cử viên sáng giá nhất.
>> Thu mua xe Ô tô cũ giá cao – Hotline: 0908 66 77 88