Được mệnh danh là xe Vios phiên bản Hatchback, Toyota Yaris có được những đường nét thiết kế sống động cùng độ bền bỉ không kém gì “vua doanh số” tại Việt Nam.

Suzuki Swift 2019
Suzuki Swift
Toyota Yaris 2019
Toyota Yaris

Ở một diễn biến khác, Suzuki Swift mới ra mắt với rất nhiều nâng cấp đáng giá. Tuy chưa thật sự ghi được dấu ấn sâu sắc ở thị trường Việt nhưng các dòng sản phẩm của Suzuki đều có được vị thế vững chắc tại thị trường Châu Âu.

Kích thước tổng thể

Thông số kỹ thuật

Suzuki Swift

Toyota Yaris

Dài x Rộng x Cao (mm)

3840 x 1735 x 1495

4145 x 1730 x 1500

Chiều dài cơ sở (mm)

2450

2550

Khoảng sáng gầm xe (mm)

120

135

Cỡ lốp

175/65R15 và 185/55R16

195/50 R16

Kích thước mâm xe (inch)

15 và 16

16

Hệ thống treo trước

MacPherson và lò xo cuộn

Macpherson

Hệ thống treo sau

Lò xo xoắn và lò xo cuộn

Thanh xoắn

Hệ thống phanh trước

Đĩa thông gió

Hệ thống phanh sau

Đĩa/tang trống

Đĩa đặc

Trọng lượng không tải (kg)

1365/1380

1120

Trọng lượng toàn tải (kg)

870 / 900 – / 925 – / 945

1550

Chỗ ngồi

5

Suzuki Swift ghi điểm trong lòng khách hàng nhờ thiết kế nhỏ nhắn giúp chiếc xe dễ dàng luồn lách ở những khung giờ cao điểm. Xe có kích thước tổng thể là 3840 x 1735 x 1495 mm, nhỏ hơn Yaris với thông số 4145 x 1730 x 1500 mm.

hong-xe-suzuki-swift-2019-muaxegiatot-vn-19

toyota yaris 2018 giá bao nhiêu

Cùng là những mẫu xe có đến 5 chỗ ngồi nhưng khoảng không gian bên trong của Yaris được đánh giá cao hơn về độ rộng rãi và thoáng đãng nhờ chiều dài cơ sở đạt 2550 mm còn Swift là 2450 mm. Ngoài ra, Yaris còn ghi điểm nhờ gầm cao đến 135 mm cho khả năng leo lề khá tốt trong khi Swift chỉ vỏn vẹn 120 mm.

Với Swift, khách hàng có thể lựa chọn 2 loại mâm có kích thước là 15 – 16 inch tùy ý tương ứng với bộ lốp có thông số là 175/65R15 và 185/55R16. Toyota Yaris chỉ có duy nhất bộ mâm 16 inch đi kèm lốp là 195/50 R16.

Hai xe cùng có hệ thống phanh trước dạng đĩa thông gió giúp xử lý nhanh các tình huống thắng gấp, điểm khác biệt nhất là phanh sau, nếu Swift có dạng đĩa /tang trống thì Yaris là đĩa đặc.

Ngoại thất

Thông số kỹ thuật

Suzuki Swift

Toyota Yaris

Hệ thống đèn pha

Halogen/LED

Halogen Projector

Đèn chạy ban ngày

LED

Đèn sương mù

Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ

Gập-chỉnh điện

Đèn hậu

LED

Đèn báo phanh

LED

Tay nắm cửa

Màu đen

Mạ crom

Về hệ thống đèn pha, cả hai đối thủ cùng được trang bị đèn Halogen, chiếc Swift còn có cả đèn LED cho cường độ chiếu sáng mạnh. Nếu đầu xe của Yaris có thiết kế “dữ dằn” với cụm đèn sắc sảo thì Swift trong hiền lành hơn hẳn cùng bóng đèn hình đa giác. Bên cạnh đó, hai xe cùng có đèn chạy ban ngày dạng LED, đèn sương mù giúp tăng tính thẩm mỹ và khả năng quan sát.

gia-xe-suzuki-swift-2019-muaxegiatot-vn-23

hong-xe-toyota-yaris-2018-2019-muaxegiatot-vn

Phần hông của Suzuki Swift có thiết kế xuôi về phía sau với vòm mái phía trên được tạo hình vuông vắn, trong khi đó Yaris là dạng thuôn dài đẹp mắt. Tay nắm cửa trên chiếc Swift sáng tạo hơn với nước sơn màu đen nằm xếch lên cao còn Yaris được phủ crom bóng bẩy.

duoi-xe-suzuki-swift-2019-muaxegiatot-vn-4

toyota yaris 2018 đuôi xe

Đuôi xe của xe Toyota Yaris Hatchback và Swift có kiểu dáng hoàn toàn khác biệt, Yaris điệu đà và cầu kỳ trong những đường nét tạo hình cùng cụm đèn hậu hình lưỡi dao sắc sảo trong khi Swift có hình chữ C đơn giản hơn. Hai xe cùng được trang bị đèn báo phanh trên cao cùng cụm đèn hậu dạng LED.

Nội thất

Thông số kỹ thuật

Suzuki Swift

Toyota Yaris

Trợ lực lái

Điện

Vô lăng

3 chấu bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng

3 chấu bọc da chỉnh tay 2 hướng

Hệ thống điều hòa nhiệt độ

Chỉnh tay/tự động có bộ lọc phấn hoa

Tự động

Hệ thống giải trí

Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa

Màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, 6 loa

Đàm thoại rãnh tay

Cửa sổ chỉnh điện

Trước và sau

Có, 1 chạm chống kẹt bên phía người lái

Khởi động bằng nút bấm

Chìa khóa thông minh

Chất liệu ghế

Da

Ghế lái

Chỉnh độ cao

Chỉnh tay 6 hướng

Ghế hành khách

Chỉnh tay 4 hướng

Ghế sau

Gập 60:40

Kết nối điện thoại thông minh

Khóa cửa từ xe

Về hệ thống trợ lái, Yaris chiếm lợi thế nhờ được tích hợp hệ thống trợ lực điện trên tay lái. Cả hai cùng có tay lái 3 chấu bọc da với thiết kế khá đẹp mắt, hệ thống điều hòa tự động tùy biến thể, tuy nhiên Swift còn có tùy chọn điều hòa chỉnh tay và bộ lọc phấn hoa giúp khách hàng không bị dị ứng.

hang-ghe-truoc-suzuki-swift-2019-muaxegiatot-vn-16

toyota yaris 2018 nội thất xe

Xét về hệ thống giải trí, cả hai đều có những tính năng như: màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Bluetooth, 6 loa. Tuy nhiên, Swift chiếm lợi thế hơn với các ứng dụng hiện đại như Apple CarPlay, Android Auto.

dvd-suzuki-swift-2019-muaxegiatot-vn-22

tien-nghi-xe-toyota-yaris-2018-2019-muaxegiatot-vn

Cả hai đều sở hữu một số tiện nghi phụ như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, đàm thoại rảnh tay, riêng Yaris còn có một vài tính năng đáng chú ý khác như kết nối điện thoại thông minh, khóa cửa từ xa.

hang-ghe-sau-suzuki-swift-2019-muaxegiatot-vn-17

hàng ghế sau xe toyota yaris 2018

Tuy ghế của hai xe đều được bọc da, hàng ghế sau gập 60:40 nhưng Yaris có thể điều chỉnh đến 6 hướng trên ghế lái, 4 hướng ở ghế hành khách còn xe Suzuki Swift Hatchback chỉ có thể điều chỉnh độ cao.

An toàn

  Suzuki Swift Toyota Yaris

Kiểm soát hành trình Cruise control

Camera lùi

Cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách

Chống bó cứng phanh ABS

Phân phối lực phanh điện tử EBD

Cảm biến hỗ trợ phanh

 

Cân bằng điện tử ESP

6 túi khí

Dây đai an toàn 3 điểm

Ghế trẻ em ISOFIX.

Cảnh báo lệch làn đường

 

Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

Kiểm soát lực kéo

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Khung xe GOA

Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ

Cột lái tự đổ

Bàn đạp phanh tự đổ

Hai đối thủ đến từ Nhật Bản cùng được trang bị các tính năng an toàn bao gồm: hệ thống chống bó cứng phanh, 6 túi khí, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử và dây đai an toàn 3 điểm.

Bên cạnh đó, Yaris còn có một vài hệ thống đáng chú ý như: hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.

Khá thua kém đối thủ về mặt an toàn khi Swift chỉ được trang bị: kiểm soát hành trình, camera lùi, cảm biến hỗ trợ phanh, ghế trẻ em ISOFIX, cảnh báo lệch làn đường

Động cơ

  Suzuki Swift Toyota Yaris

Động cơ

K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L

2NR-FE

Hộp số

Số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp

Tự động vô cấp CVT

Hệ dẫn động

Cầu trước

Dung tích xy lanh

1.2L và 1.0L

1.5L

Công suất cực đại (mã lực)

88-110

107

Mô men xoắn cực đại (Nm)

120-160

140

Suzuki Swift thế hệ mới có hai lựa chọn về khối động cơ là K12C VVT 1.2L và K10C DITC 1.0L cho công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 88-110 Nm đi kèm 3 lựa chọn về hộp số là số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp giúp người dùng chủ động hơn trong việc lựa chọn biến thể phù hợp.

Toyota Yaris chỉ có một biến thể duy nhất, xe có trái tim là khối động cơ 2NR-FE 1.5L cho công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm kết hợp cùng hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước giúp chiếc xe được kéo đi một cách mạnh mẽ và mượt mà.

Giá bán

Giá công bố

Giá xe Suzuki Swift Giá xe Toyota Yaris
  • Suzuki Swift GL: 499.000.000 đồng
  • Suzuki Swift GLX: 549.000.000 đồng
  • Yaris 1.5G: 650.000.000 đồng
Màu sắc Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc, Đen, Xám Xám, Đen, Cam, Đỏ, Bạc, Trắng, Vàng

Liên hệ báo giá : 0774.798.798

Xem chi tiết:

Bảng giá xe Ô tô Suzuki

Bảng giá xe Ô tô Toyota

5/5 - (8 bình chọn)