Thông số cơ bản Toyota Fortuner 2.7V 4×4 | Thông số cơ bản Chevrolet Trailblazer LTZ |
|
|
Chevrolet Trailblazer hiện đang có ưu thế cạnh tranh hơn khi có mức giá bán thấp hơn đối thủ tầm hơn 200 triệu đồng.
Được biết đến với khẩu hiệu “mãnh lực hào hoa”, Toyota Fortuner phiên bản mới vừa mang đến vẻ đẹp tinh túy, vừa sở hữu sức mạnh vượt trội hứa hẹn sẽ đem đến những trải nghiệm tuyệt vời nhất.
Chevrolet Trailblazer cũng rất hiện đại với thiết kế phong trần và nam tính. Xuất hiện như một làn gió mới, mang theo sứ mệnh đánh thức những tay lái cừ khôi, Trailblazer tự tin mang đến những trải nghiệm mới mẻ và đáng giá nhất cho người dùng.
Đánh giá thiết kế
Chevrolet Trailblazer LTZ có kích thước tổng thể 4887 x 1902 x 1852 mm, to lớn hơn hẳn đối thủ Fortuner với thông số 4795 x 1855 x 1835 mm. Mặc dù vậy, hai xe đều có gầm cao xấp xỉ 220 mm, chủ động thách thức tất cả các địa hình gồ ghề phức tạp.
Nổi bật với cụm đèn trước sắc nét, lưới tản nhiệt mở rộng dạng kép ôm trọn đầu xe là phong cách thiết kế chung của hãng xe Mỹ. Đầu xe cân đối và hầm hố hơn nhờ những đường dập nổi được vuốt nhẹ nhàng nhưng không kém phần táo bạo, ngay phía dưới là cản trước được làm mỏng hơn nhằm tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Toyota Fortuner 2.7V 4×4 tạo cho mình phong cách mới mẻ và đẳng cấp khi sở hữu cụm đèn trước đẹp mắt nằm 2 bên đầu xe. Bộ lưới tản nhiệt kéo dài và ôm nhẹ lấp ló sau những thanh ngang mạ crom sáng bóng, ngay bên trên là nắp capo là những đường vuốt sắc sảo cong vuốt tạo nét sang trọng và bề thế.
Cùng có thiết kế cứng cáp và vững chãi, sườn xe của Trailblazer và Fortuner tạo điểm khác biệt bởi những đường nhấn nhẹ nhàng kéo dài từ thân đến hông xe. Ngoài ra hai xe đều trang bị cặp gương chiếu hậu, tay nắm cửa mạ crom sáng trọng và bậc lên xuống cứng cáp.
Nếu đuôi xe của Trailblazer có đèn hậu được thiết kế dạng con thoi ôm nhẹ vuốt dài sang hai bên trông nhẹ nhàng và tinh tế thì Fortuner lại làm mãn nhãn người dùng với cụm đèn sau sắc nét với những đường cắt táo bạo. Nhìn chung cả hai xe đều có những phong cách rất riêng và đều toát lên được ngôn ngữ thiết kế đậm chất hiện đại, phóng khoáng của mình.
Nội thất Trailblazer tạo sự ấn tượng khi phối hợp tone màu đen – xám với táp lô dạng đối xứng khá đẹp mắt. Fortuner khác biệt hơn khi chỉ chọn chất liệu chủ đạo màu đen kết hợp với ốp gỗ tối màu tạo không gian hài hòa và nhã nhặn. Táp lô xe được thiết kế theo dạng chữ T quen thuộc vừa đơn giản lại vừa bề thế khi nhìn trực diện.
Ngoại thất
Xe Chevrolet Trailblazer trang bị cụm đèn pha hiện đại, tích hợp tính năng tự động bật/tắt, đèn LED chiếu sáng ban ngày và đèn sương mù trước. Tất cả kính cửa sổ đều có thể chỉnh lên xuống một chạm tiện lợi cho hành khách. Bộ lazang 18 inch cứng cáp với đường ốp chắn bùn ở 4 bánh giúp xe chinh phục thời tiết và địa hình tốt hơn.
Toyota Fortuner có cụm đèn trước LED cùng đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED hiện đại cùng hệ thống điều khiển tự động và cân bằng góc chiếu. Bộ mâm kích thước 18 inch khỏe khoắn được trang bị tạo sự thuận tiện trong việc di chuyển. Cả hai đều trang bị gương chiếu hậu ngoài của Trailblazer hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ,
Trailblazer và Fortuner cùng có đèn báo phanh trên cao dạng LED, gạt mưa kính sau là loại chỉnh gián đoạn và thanh trang trí ở nóc xe có thể sử dụng để chất thêm nhiều đồ đạc cần thiết. Điểm hạn chế duy nhất là Fortuner không có đèn sương mù sau trong khi đại diện của Mỹ đã mạnh dạng đầu tư tính năng này.
Nội thất
Trailblazer LTZ sở hữu những thiết bị hiện đại được Chevrolet trang bị cho bản cao cấp như: tay lái bọc da 3 chấu, điều chỉnh 2 hướng và tích hợp nút bấm chỉnh âm thanh gương chiếu hậu chống chói tự động, giúp người lái dễ dàng hơn khi chạy xe trong điều kiện thiếu sáng.
Toyota Fortuner V vượt trội hơn khi sử dụng tay lái 3 chấu bọc da, ốp gỗ, ốp bạc, điều chỉnh 4 hướng tích hợp nút bấm chỉnh âm lượng, màn hình hiển thị đa thông tin, đàm thoại rảnh tay cùng lẫy chuyển số thông minh.
Khác với những chiếc SUV thông thường khi Trailblazer có cả kệ nghỉ tay ở hàng ghế thứ hai giúp hành khách thư giãn hơn. Phía trên trần, xe có bố trí các tấm chắn nắng tích hợp gương, đèn cho hàng ghế trước, đèn chiếu sáng cho cả hàng ghế sau cũng như các tay nắm an toàn.
Đại diện của Nhật Bản cũng không ngừng bổ sung các thiết bị tiện ích trong khoang ngồi như: hộp làm mát, cửa sổ chóng kẹt, hộp điều khiển điện và hệ thống sạc không dây thuận tiện cho những chuyến đi dài.
Tiện nghi
Phiên bản cao cấp Trailblazer 2.8L AT LTZ được ưu ái trang bị rất nhiều thiết bị thông minh như: màn hình cảm ứng 8 inch Mylink của Chevrolet, cùng với dàn âm thanh 7 loa cao cấp, hệ thống điều hoà tự động 2 vùng khí hậu với cửa gió riêng cho hàng ghế sau và bộ lọc gió độc lập, giúp làm mát nhanh và sâu nhằm tạo ra một không gian thoải mái và trong lành nhất.
Xe Toyota Fortuner cũng đầu tư nhiều công nghệ mới trên xe như: đầu đĩa DVD cảm ứng 7inch, 6 loa hỗ trợ Bluetooth, USB, AUX cùng hệ thống làm mát tự động 2 giàn lạnh giúp làm mát hiệu quả khắp khoang ngồi cho người dùng tận hưởng cảm giác dễ chịu.
Ghế ngồi của Trailblazer 2.8L AT LTZ được bọc da với thiết kế rộng rãi, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng trong khi Fortuner sử dụng chất liệu da cao cấp với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập một chạm, chỉnh cơ 4 hướng và hàng ghế thứ 3 ngả lưng ghế, gập sang 2 bên. Cả hai đều có hàng ghế sau cho phép gập linh hoạt theo tỉ lệ 60:40 và 50:50.
Vận hành
Chevrolet Trailblazer LTZ nổi bật hơn cả với khối động cơ Diesel Duramax rất mạnh mẽ với dung tích 2.8 lít tăng áp, sản sinh công suất cực đại 197 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm, bên cạnh dung tích 2.5L nhỏ hơn, cho 180 mã lực và 440 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp cực kỳ êm ái.
Dưới nắp capo của Fortuner là khối động cơ 2TR-FE 2.7L 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 164 mã lực, mô men xoắn cực đại 245 Nm cùng hộp số tự động 6 cấp, hứa hẹn cho người lái những trải nghiệm thú vị và tuyệt vời.
Hai xe cùng sở hữu bộ mâm có kích thước 18 inch đi kèm bộ lốp 265/60R18 dày dạn, bám đường tốt và rất ổn định. Không chỉ vậy, tay lái của hai xe cũng được đầu tư kỹ lưỡng hơn khi Trailblazer có trợ lực điện và Fortuner là hệ thống trợ thủy lực nhằm đem đến cảm giác lái tốt hơn cho người lái.
An toàn và an ninh
Trong khi Trailblazer trang bị hệ thống phanh trước/ sau dạng đĩa thì bánh sau của Fortuner vẫn là dạng tang trống truyền thống, song tài xế có thể yên tâm hơn vượt qua mọi địa hình mà không phải lo ngại khi gặp phải các sự cố an toàn.
Trailblazer 2.8L AT LTZ và Fortuner cùng trang bị hàng loạt các tính năng an toàn như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo hỗ trợ khởi hành ngang dốc và đổ dốc, dây đai an toàn 3 điểm cảm biến hỗ trợ đỗ xe ở phía trước và sau và một camera lùi .
Trailblazer còn bổ sung thêm các trang bị như móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hệ thống chống lật, kiểm soát rơ mooc khi kéo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện di chuyển ngang khi lùi xe, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo xe lệch làn đường
Fortuner cũng nâng cấp các tính năng an toàn mới như: khung xe GOA, cột lái và bàn đạp phanh tự độ và ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Hệ thống an ninh của hai xe khá kĩ lưỡng với hệ thống báo động và khả năng mã hóa động cơ giúp người lái yên tâm khi rời khỏi xe, riêng Trailblazer tiên tiến hơn với hệ thống chống xâm nhập.
Đánh giá của người dùng
Anh An (quận Bình Thạnh): “Tôi thích Fortuner từ lâu vì biết xe Nhật rất bền và khó rớt giá. Mua xe một thời gian và đã có cơ hội kiểm chứng thì đúng là máy móc êm ru và chạy thoải mái thật!”
Anh Hoài (quận 5): “Tôi mới đổi xe và chọn Trailblazer để sử dụng, nói chung khá ổn về tất cả. Thiết kế mới này đúng gu tôi thích, cứ đơn giản là sẽ luôn đẹp!”
Kết luận
Dù có mức giá bán thấp hơn đối thủ tuy nhiên Trailblazer LTZ khẳng định cá tính không hề thua kém Fortuner 2.7V 4×4 ở bất kỳ khía cạnh nào. Nhìn chung cả hai xe đều là những ứng viên sáng giá trong phân khúc khi sở hữu ngoại hình đẹp mắt, nội thất đầy đủ tiện nghi cùng khả năng vận hành ổn định.
Tuy nhiên nếu thích sự bền bỉ và khỏe khoắn hãy chọn Fortuner làm bạn đồng hành và ngược lại, nếu muốn trải nghiệm những tính năng cùng những công nghệ mới mẻ bậc nhất thế giới thì chắc chắn Trailblazer là một lựa chọn không tồi.
Có thể hơi khập khiễng khi so sánh một chiếc xe máy dầu (Trailblazer LTZ) với xe máy xăng (Fortuner 2.7V). Tuy nhiên, sắp tới Toyota sẽ cho ra mắt phiên bản cao cấp của dòng xe Fortuner là Fortuner máy dầu số tự động. Khi đó cuộc chơi sẽ công bằng hơn.
Xem thêm:
+ Đánh giá xe Toyota Fortuner 2024
+ Đánh giá xe Vinfast VF8 2024
Thông số kỹ thuật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | Chevrolet Trailblazer 2.8 LTZ | Toyota Fortuner 2.7L 4×4 |
KÍCH THƯỚC | ||
Kích thước tổng thể | 4887 x 1902 x 1852 | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở | 2845 | 2745 |
Chiều rộng cơ sở | 1570 x 1588 | 1545 x 1550 |
Khoảng sáng gầm | 221 | 219 |
Khả năng lội nước | 800 | |
ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ | ||
Loại | Duramax Turbocharger biến thiên | Động cơ xăng 2TR-FE, Dual VVT-i |
Dung tích công tắc | 2776 | 2694 |
Công suất cực đại ( SEA-Net | 197/3600 | 164/5200 |
Tiêu chuẩn khí xả | Euro 4 | Euro 4 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Gài cầu điện | 4 chế độ : 4×2, 4x4H, 4x4L, cầu trung giang | 3 chế độ : 4×2, 4x4H, 4x4L |
KHUNG GẦM | ||
Hệ thông treo trước | Độc lập | Độc lập |
Hệ thông treo sau | Phụ thuộc 5 điểm | Phụ thuộc 5 điểm |
Phanh | Đĩa /Đĩa | Đĩa / Tang trống |
Lốp xe | 265/60R18 | 265/60R18 |
Vi sai sau chống trượt | Có | Có |
TRANG BỊ CHÍNH | ||
DĐèn trước | Halogen | LED Projector |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Day light running | Tube LED | LED |
Bộ rửa đèn | Không | Không |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có |
Đèn sương mù phía sau | Có | Không |
Gạt mưa tự động | Có | Không |
Trợ lực vô lăng | Điện | Thủy lực |
TIỆN NGHI | ||
Cửa kinhd tự động | Điều khiển từ xa, tự nâng kính khi khóa cửa | 1 chạm chống kẹt |
Khởi động từ xa | Có | Không |
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Tự động |
Dàn lạnh sau độc lập | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | Màn hình 8inch 7 loa, xem video Apple Car play, Android Auto | Màn hình 7inch 6 loa, xem DVD |
Hàng ghế thứ 2 | Ngả lưng ghế | Trượt và ngả lưng ghế |
Hàng ghế thứ 3 | Gập phẳng | Ngả lưng ghế |
Cửa sau đóng mở điện | Không | Có |
AN TOÀN | ||
Cảm biến lùi | Có – 4 | Có |
Cảm biến trước | Có | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc ( HDC ) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Điều khiển hành trình ( Cruise Control ) | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Có | Không |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Không |
Cảnh bảo chuyển làn | Có | Không |
Màn hình ấp suất lốp | Có | Không |
Túi khí phía trước | Có | Có |
Túi khí hông | Không | Có |
Túi khí rèm | Không | Có |
Túi khí đầu gối | Không | Có |
Valet mode riêng tư | Có | Không |
[Infographic] So sánh xe Toyota Fortuner và Chevrolet Trailblazer phiên bản cao cấp
Chevrolet Trailblazer vượt mặt về công nghệ an toàn chủ động dù rẻ hơn gần 200 triệu đồng so với Toyota Fortuner. Tuy nhiên, nó sở hữu thiết kế chưa nổi bật và chỉ có 2 túi khí.