Trong phân khúc xe tải hạng nhẹ thì dòng xe Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn của thương hiệu Fuso được nhiều người dùng đoán nhận vì thiết kế hiện đại, trẻ trung cùng khối động cơ vận hành ổn định. Động cơ xe tải được thiết kế hiện đại với các tính năng mới trong đó tiết kiệm nhiên liệu là yếu tố khách hàng mong muốn nhất. Với nhu cầu chuyên chở hàng hóa vào các khu vực đông dân cư, thành phố lớn thì dòng xe tải giá rẻ này cực kỳ phù hợp với bạn.

xe tai fuso 4 7 thung bao on 4

Giá xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn 764.000.000 VNĐ/chiếc.

NGOẠI THẤT

Nhắc đến ngoại thất của chiếc xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn người ta luôn luôn hài lòng bởi vẻ tinh tế, cứng cáp mà nhà sản xuất đã thiết kế cho nó. Cabin xe tải được thiết kế cực kỳ hiện đại nhưng không bỏ qua tính động học. Đây là yếu tố quan trọng giúp giảm tiếng ồn cho xe tải hiệu quả nhất. Các bộ phận cùng đường nét trên cabin được thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ và cực kỳ bền bỉ.

xe tai fuso 4 7 thung bao on 3

Đèn pha halogen

Cụm đèn pha của dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn được thiết kế khá độc đáo. Trên một chóa đèn không lớn nhưng bố trí gồm 3 loại đèn khác nhau. Trong đó đèn pha được chú trọng nhất trong thiết kế và chế tạo.

Bộ phận đèn pha được sử dụng công nghệ đèn halogen hiện đại có ánh sáng phát ra cực kỳ mạnh mẽ và phạm vi chiếu sáng lớn nên đảm bảo tài xế quan sát tốt mọi vật phía trước trong điều kiện thiếu ánh sáng như ban đêm.

Đèn pha có các đường nét phức tạp thiết kế trên mặt kính bảo vệ cùng chóa đèn bên trong nhằm tăng tính phản chiếu ánh sáng, giúp đạt hiệu quả cao hơn trong hoạt động. Đồng thời tấm kính còn giúp bảo vệ cụm đèn bên trong tránh được các yếu tố gây hư hỏng từ môi trường như bụi bẩn, nước mưa…

den halogen xe tai fuso 4 7

Tay mở cửa cabin

Người dùng di chuyển ra vào cabin đều thông qua cánh cửa của chiếc xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn. Tuy nhiên nếu như không có tay mở cửa cabin thì việc từ bên ngoài bước vào cabin cực kỳ khó khăn.

Hiểu được tính năng quan trọng này mà nhà sản xuất thiết kế hệ thống tay mở cửa ngày càng hiện đại và cải tiến hơn. Hướng đến thiết kế đơn giản, không cầu kỳ nhiều chi tiết nhưng đảm bảo người dùng không cần sử dụng lực lớn để mở cánh cửa cabin. Thiết kế hiện đại này không phải dòng xe tải nào cũng có được nhưng chiếc xe Fuso lại sở hữu được tính năng này.

Tay mở cửa cabin được thiết kế gồm hai phần chính đó là bộ phận đặt tay để tác dụng lực đóng mở và bộ phận viền xung quanh. Cả hai phần này đều được chế tạo bằng nhựa cứng, chịu được lực kéo và các yếu tố gây ăn mòn, hư hỏng bên ngoài môi trường. Tay nắm cửa được cố định vào trong cabin nhờ ốc vít hiện đại, cực kỳ chắc chắn, không lo hư hỏng khi ngoại lực tác dụng.

tay mo cua ca bin xe tai fuso 4 7

NỘI THẤT

Xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn được thiết kế nội thất hiện đại với không gian cabin rộng rãi, thông thoáng cùng với hệ thống thiết bị cao cấp. Bất kỳ người dùng nào bước lên chiếc xe tải cũng cảm thấy hài lòng với thiết kế này mà nhà sản xuất đã mang đến. Màu sắc chủ đạo trong cabin là xám đen mang đến sự sang trọng, nhẹ nhàng không gây khó chịu cho người dùng.

noi that xe tai fuso 4 7

Vô lăng

Thiết kế vô lăng của xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn khá đơn giản, tập trung vào phần gần người lái còn để lại không gian thoáng phía trước nhằm mang đến tầm quan sát rõ ràng cho tài xế với đồng hồ taplo. Các chấu trợ lực của vô lăng được thiết kế đặc biệt giúp người lái xe có vị trí đặt tay chắc chắn.

Chính giữa vô lăng luôn được trang trí với logo thương hiệu như mặt trước cabin. Vừa có tác dụng mang đến sự độc đáo trong thiết kế vừa quảng bá thương hiệu cho người dùng – những ai chưa biết đến dòng xe này.

vo lang xe tai fuso 4 7

Cần gạt số

Kích thước cần gạt số trên mọi dòng xe tải đều được tối giản hóa để đảm bảo nó không chiếm nhiều diện tích trong không gian của cabin. Chính vì thế đối với cần gạt số của dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn  này được gắn cố định trên bảng taplo vừa không gây cản trở phần sàn của nội thất vừa gần vô lăng, thuận tiện điều khiển hơn.

Cần gạt số của dòng xe tải này được chế tạo trên nền công nghệ hiện đại nên có khả năng hoạt động liên tục, linh hoạt và có độ nhạy cao. Tài xế chỉ cần nhẹ nhàng tác dụng lực đã có thể điều khiển tốt cần gạt số và quá trình sang số không gây ra mệt mỏi cho người lái xe.

Các cấp số tiến lùi được khắc chìm trên cần gạt số mang đến tính hiện đại và đặc biệt không bị phai mờ trong quá trình điều khiển. Bề mặt của cần gạt số cũng được thiết kế với độ nhám cao nên tăng độ bám khi điều khiển hạn chế trượt tay.

can gat so xe tai fuso 4 7

VẬN HÀNH

Động cơ xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn đã cực kỳ ổn định và mạnh mẽ nhưng lại kết hợp thêm với hệ thống phanh, hộp số giúp tăng hiệu quả vận hành hơn. Xe tải có thể tiết kiệm được một lượng lớn nhiên liệu cho người dùng trong quá trình vận hành nhờ hệ thống phun dầu điều khiển bằng điện tử.

Dong co Fuso 4.7

Bình nhiên liệu

Bình nhiên liệu được chế tạo từ thép có độ cứng chắc cao nên dù được đặt dưới khung gầm nằm bên mép nhưng cũng không bị móp méo khi có ngoại lực tác dụng. Bình nhiên liệu được thiết kế với dung tích lớn chứa được nhiều dầu giúp cho xe tải luôn ổn định hoạt động mà không bị gián đoạn trên các chặn đường không có trạm xăng.

binh nhien lieu xe tai fuso 4 7

Nhíp xe

Nhíp xe của dòng xe tải Fuso Canter 4.7LW 1.9 tấn thùng bảo ôn gồm có hai tầng nhíp với mỗi tầng được thiết kế thấp. Việc thiết kế hai tầng nhíp vẫn đảm bảo được khả năng hấp thụ dao động cho xe tải nhưng tăng độ bền bỉ hơn.

Để có được tính đàn hồi này nhíp xe đã ghép từ nhiều lá nhíp với kích thước khác nhau và bó lại thành hình bán nguyệt. Nhíp xe được đặt trên trục nối hai bánh xe của bánh trước và sau giúp tạo sự êm ái cho người dùng, không gây giồng xốc làm hư hỏng hàng hóa.

nhip xe tai fuso 4 7

Thùng xe

  •         Kích thước lọt lòng thùng: 4320 x 1720 x 1870 mm
  •         Tải trọng sau khi đóng thùng: 1995 kg
  •         Thùng xe tải Fuso Canter 4.7LW được đóng mới 100% theo tiêu chuẩn của cục đăng kiểm Việt Nam.

Chi tiết vật tư quy cách đóng thùng:

  •         Đà dọc: Thép CT3U đúc 120 dày 4 mm 2 cây
  •         Đà ngang: Thép CT3U đúc 100 dày 3.5 mm 13 cây
  •         Tôn sàn: Thép CT3 dày 3 mm
  •         Viền sàn: Thép CT3 dày 2.5 mm chấn định hình
  •         Trụ đứng thùng: Thép CT380 x 40 dày 4 mm
  •         Xương vách: Thép CT3 hộp vuông 40 x 40 dày 1.2 mm
  •         Vách ngoài: Inox 430 dày 0.4 mm chấn sóng
  •         Vách trong: Tôn mạ kẽm phẳng, dày 0.4 mm
  •         Xương khung cửa: Thép CT340 x 20
  •         Ốp trong cửa: Tôn kẽm dày 0.6 mm
  •         Ốp ngoài cửa: Thép CT3 dày 0.6 mm chấn sóng
  •         Ron làm kín: Cao su
  •         Vè sau: Inox 430 Dày 1.5 mm chấn định hình
  •         Cản hông, cản sau: Thép CT3 80 x 40 sơn chống gỉ
  •         Bulong quang: Thép Đường kính 16 mm, 6 bộ
  •         Bát chống xô: Thép CT3 4 bộ
  •         Đèn tín hiệu trước và sau: 4 bộ
  •         Bản lề cửa: Inox 03 cái/ 1 cửa
  •         Tay khóa cửa: Inox
  •         Khung bao đèn: Thép CT3

Thông số kỹ thuật

  •         Nhãn hiệu: FUSO CANTER
  •         Loại phương tiện: Ô tô tải (có mui) 

Thông số chung

  •         Trọng lượng bản thân: 2510 kg
  •         Phân bố : – Cầu trước: 1475 kg – Cầu sau: 1035 kg 
  •         Tải trọng cho phép chở: 1995 kg
  •         Số người cho phép chở: 3 người 
  •         Trọng lượng toàn bộ: 4700 kg 
  •         Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao: 6100 x 1870 x 2910 mm 
  •         Kích thước lòng thùng hàng: 4320 x 1720 x 1870 mm 
  •         Khoảng cách trục: 3350 mm 
  •         Vết bánh xe trước / sau: 1390/1435 mm 
  •         Số trục: 2 
  •         Công thức bánh xe: 4 x 2 
  •         Loại nhiên liệu: Diesel

Động cơ

  •         Nhãn hiệu động cơ: 4D34-2AT5
  •         Loại động cơ: 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp 
  •         Thể tích: 3908 cm3 
  •         Công suất lớn nhất /tốc độ quay: 81 kW/ 2900 v/ph 

Lốp xe: 

  • – Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: 02/04/—/—/— 
  • – Lốp trước / sau: 7.00 – 16 /7.00 – 16 

Hệ thống phanh: 

  • – Phanh trước /Dẫn động: Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không 
  • – Phanh sau /Dẫn động: Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không 
  • – Phanh tay /Dẫn động: Tác động lên hệ thống truyền lực /Cơ khí 

Hệ thống lái:

  • – Kiểu hệ thống lái /Dẫn động: Trục vít – ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực 

Ghi chú: – Hàng năm, giấy chứng nhận này được xem xét đánh giá 

 

Đánh giá bài viết!