https://muaxegiatot.com/thu-mua-xe-oto-cu

Xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng là dòng xe tải tầm trung phù hợp với nhu cầu chuyên chở hàng hóa nhất và giá bán của nó cũng hợp túi tiền của người tiêu dùng Việt. Không chỉ sở hữu những ưu điểm nổi bật về ngoại thất mà xe tải còn được đánh giá cao với thiết kế động cơ hiện đại, mạnh mẽ và hệ thống nội thất sang trọng, tiện nghi. Khách hàng nào đang muốn mua xe tải giá rẻ, vận hành ổn định và nhập khẩu của Nhật Bản thì Fuso 7.5 tấn là một lựa chọn tuyệt vời.

xe tai fuso fi thung lung 4

Giá xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng 860.000.000 VNĐ/chiếc.

NGOẠI THẤT

Điểm thu hút nhất của ngoại thất xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng đó là hệ thống đèn chiếu sáng và thiết kế mặt galang. Hai bộ phận này được nhà sản xuất cực kỳ chú trọng trong chế tạo và lựa chọn loại vật liệu phù hợp. Không chỉ thực hiện tốt vai trò của mình mà các hệ thống này còn phải mang đến một thiết kế ngoại thất cuốn hút và bắt mắt người mua. Còn cabin thì thiết kế dạng lật với góc lật lớn giúp thuận tiện cho việc sửa chữa, bảo dưỡng.

xe tai fuso fi thung lung 5

Tay nắm cửa cabin

Tay nắm cửa cabin luôn được nhà sản xuất trang bị dù lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp. Nhưng riêng với tay nắm cửa của xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng được thiết kế tối giản với các đường nét đơn giản nhất nhằm hạn chế sức cản của không khí tác dụng ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển của xe tải cũng như gây ra hư hỏng.

Bộ phận tay nắm cửa thiết kế với một khu vực đặt tay vừa phải và hệ thống ốc vít cố định vào cabin. Kiểu dáng thiết kế của tay nắm cửa ảnh hưởng rất lớn đối với khả năng đóng mở cửa và lực cần sử dụng để mở được cửa cabin. Bố trí tay nắm cửa nằm ngang sẽ cần một lực nhỏ hơn, giúp tài xế dễ dàng mở hơn.

Tay nắm cửa sở hữu được độ bền bỉ và khả năng hoạt động hiệu quả là nhờ vào loại nhựa cao cấp mà nhà sản xuất đã sử dụng. Vật liệu bằng nhựa có thể không mang đến sự sang trọng nhưng chịu được lực kéo và các yếu tố môi trường liên tục thay đổi.

xe tai fuso fi thung bao on 2

Mặt galang

Kiểu dáng thiết kế mặt galang dòng xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng có nhiều ấn tượng với các chi tiết thiết kế mới, không trùng lẫn vào đâu. Sử dụng kim loại để định hình cho mặt galang với vẻ cứng cáp, chắc chắn. Thêm vào đó là vật liệu nhựa cao cấp được sử dụng để chế tạo phần lưới khuếch tán nhiệt. Đây là bộ phận thực hiện chức năng làm mát chính của động cơ nên rất chú trọng trong thiết kế.

Sử dụng nhựa mới có thể chế tạo các chi tiết nhỏ chính xác về kích thước theo yêu cầu cùng hình dáng đa dạng như thế. Lưới tản nhiệt này giúp cho hút nhiệt độ cao trong động cơ đi ra ngoài nhưng vẫn đảm bảo không gây ra sự thất thoát nhiệt. Bộ phận lưới tản nhiệt có độ bền bỉ cao nhờ nhựa cứng có tính năng chịu nhiệt và chịu được sự thay đổi của nhiệt độ.

Độ bền bỉ và điểm nhấn của mặt galang có được là nhờ vào các vật liệu cao cấp được sử dụng. Do đó, kích thước của mặt galang xe tải Fuso không lớn nhưng luôn thu hút được sự chú ý của người dùng là thế.

mat ga lang xe tai fuso fi

NỘI THẤT

Hệ thống nội thất xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng có thiết kế lớn và rộng rãi hơn. Nhờ việc tối giản hóa các hệ thống, chi tiết không cần thiết đã mang đến một không gian cabin đơn giản mà rất sang trọng và hiện đại. Nhìn vào tổng quan nội thất khách hàng chắc chắn sẽ rất hài lòng. Tông màu xám đen đặc trưng trên dòng xe tải Fuso cũng được trang bị cho dòng xe này nhằm tăng vẻ sang trọng cho chiếc xe.

ghe ngoi fuso 6tan

Cần gạt số

Thiết kế cần gạt số xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng khá nhỏ gọn, đơn giản nhưng mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm diện tích, thuận tiện trong điều khiển và gần với vị trí của tài xế.

Không những thế, cần gạt số còn được sản xuất trên kỹ thuật hiện đại nên độ linh hoạt và độ nhạy của nó rất cao, đảm bảo quá trình sang số nhẹ nhàng và êm ái.

can gat so xe tai fuso 75

Cửa gió

Bộ phận cửa gió luôn đi kèm với hệ thống điều hòa của xe tải Fuso. Cửa gió được bố trí tại khu vực bảng điều khiển trung tâm, người dùng có thể điều chỉnh được hướng gió, tốc độ gió đi ra cabin cho phù hợp với nhu cầu của mình.

Cửa gió được chế tạo từ nhựa cứng nhưng độ bền bỉ cao, có thể chịu được sự thay đổi nhiệt độ của không khí từ thấp sang cao mà không bị hư hỏng gì.

Cua gio dieu hoa Fuso 6tan

VẬN HÀNH

Sử dụng động cơ Common Rail hiện đại kết hợp hệ thống kim phun dầu điện tử chính xác mang đến nhiều tính năng cho xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng như tiết kiệm nhiên liệu, giảm tiếng ồn và hạn chế lượng khí thải sinh ra môi trường.

Công suất mà động cơ sản sinh được thiết kế và chế tạo lớn cùng với turbo tăng áp hiện đại giúp tăng hiệu quả vận hành. Đặc biệt xe tải có thể di chuyển được trên mọi dạng địa hình phức tạp như ở nước ta.

dong co xe tai fuso fa

Bánh sau xe

Trang bị cho xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng loại cỡ lốp bánh xe sau là 8.25 lớn hơn các dòng xe tải khác. Thiết kế này sẽ giúp cho bánh xe chịu được trọng lực lớn từ hệ thống động cơ và thùng xe của xe tải.

Thêm vào đó, hệ thống mâm xe được thiết kế lớn giúp quá trình truyền động diễn ra nhanh chóng và tốc độ quay lớn. Mâm xe được chế tạo từ thép cứng, chịu được tải trọng của xe tải và có thiết kế với vị trí lắp đặt linh hoạt với trục dẫn động.

Banh xe sau Fuso 7T5

Bình hơi

Bình hơi trên xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng có tác dụng lưu trữ lượng khí nén được sinh ra từ máy nén lắp đặt trên động cơ. Một hệ thống xe tải Fuso sẽ được lắp đặt khoảng 3-5 bình hơi.

Bình hơi có thiết kế nhỏ gọn, dễ điều khiển và hoạt động khá bền bỉ trong suốt quá trình vận hành. Vật liệu sử dụng để chế tạo bình hơi là thép cao cấp, với độ dày lớn mới có thể nén được khí ở áp suất cao.

Binh hoi Fuso 7.5T

Thùng xe

  •       Kích thước lòng thùng hàng của xe tải Fuso FI 7.5 tấn thùng lửng: 6900 x 2220 x 580/— mm
  •       Tải trọng cho phép chở: 7850 kg
  •       Thùng xe được đóng mới 100% theo tiêu chuẩn của cục đăng kiểm Việt Nam.

Quy cách đóng thùng lửng xe tải Fuso FI

  •       Đà dọc: Thép CT3U đúc 120 dày 4 mm 2 cây
  •       Đà ngang: Thép CT3U đúc 100 dày 3.5 mm 13 cây
  •       Tôn sàn: Thép CT3 dày 3 mm
  •       Viền sàn: Thép CT3 dày 2.5 mm chấn định hình
  •       Trụ đứng thùng: Thép CT380 x 40 dày 4 mm
  •       Xương vách: Thép CT3 hộp vuông 40 x 40 dày 1.2 mm
  •       Vách ngoài: Inox 430 dày 0.4 mm chấn sóng
  •       Vách trong: Tôn mạ kẽm phẳng, dày 0.4 mm
  •       Xương khung cửa: Thép CT3 40 x 20
  •       Ốp trong cửa: Tôn kẽm dày 0.6 mm
  •       Ốp ngoài cửa: Thép CT3 dày 0.6 mm chấn sóng
  •       Ron làm kín: Cao su
  •       Vè sau: Inox 430 Dày 1.5 mm chấn định hình
  •       Cản hông, cản sau: Thép CT3 80 x 40 sơn chống gỉ
  •       Bulong quang: Thép Đường kính 16 mm, 6 bộ
  •       Bát chống xô: Thép CT3 4 bộ
  •       Đèn khoang thùng: 1 bộ
  •       Đèn tín hiệu trước và sau: 4 bộ
  •       Bản lề cửa: Inox 03 cái/ 1 cửa
  •       Tay khóa cửa: Inox
  •       Khung bao đèn: Thép CT3

Thông Số Kỹ Thuật

  •       Nhãn hiệu: FUSO FI 1317R-MB1
  •       Loại phương tiện: Ô tô tải (có mui)
  •       Cơ sở sản xuất: Công Ty TNHH Muaxegiatot.com

Thông số chung:

  •       Trọng lượng bản thân: 5105 kg
  •       Phân bố : – Cầu trước: 2585 kg
  •       Cầu sau: 2520 kg
  •       Tải trọng cho phép chở: 7500 kg
  •       Số người cho phép chở: 3 người
  •       Trọng lượng toàn bộ: 12.800 kg
  •       Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao:  7840 x 2330 x 3410 mm
  •       Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc): 5900 x 2220 x 780/2100 mm
  •       Khoảng cách trục: 4250 mm
  •       Vết bánh xe trước/ sau: 1790/1695 mm
  •       Số trục: 2 
  •       Công thức bánh xe: 4 x 2        
  •       Loại nhiên liệu: Diesel

Động cơ:

  •       Nhãn hiệu động cơ: 4D37 125
  •       Loại động cơ: 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
  •       Thể tích: 3907 cm3
  •       Công suất lớn nhất/tốc độ quay: 125 kW/ 2500 v/ph

Lốp xe:

  •       Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: 02/04/—/—
  •       Lốp trước/ sau: 8.25 – 20 /8.25 – 20

Hệ thống phanh:       

  •       Phanh trước/Dẫn động: Tang trống /Khí nén
  •       Phanh sau /Dẫn động: Tang trống /Khí nén
  •       Phanh tay /Dẫn động: Tác động lên bánh xe trục 2 /Tự hãm

Hệ thống lái:

  •       Kiểu hệ thống lái/Dẫn động: Trục vít – ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực

Ghi chú: – Hàng năm, giấy chứng nhận này được xem xét đánh giá

Đánh giá bài viết!