https://muaxegiatot.com/thu-mua-xe-oto-cu

Dòng xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế. Xe tải được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, tính năng tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt chịu được tải trọng cao. Dòng xe này được ưa chuộng trong việc vận chuyển hàng hóa có khối lượng lớn như sắt thép, kim loại hay vật liệu xây dựng…Hiện nay xe tải Fuso 14.5 tấn đang là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng vì giá thành phải chăng, khả năng vận tải tốt.

xe tai fuso fj thung bat 1

Giá xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt 1.405.000.000 VNĐ/chiếc.

NGOẠI THẤT

Không thể nào không ấn tượng với thiết kế ngoại thất của xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt. Các bộ phận phụ tùng đều trang bị loại hiện đại nhất và chúng được thiết kế với kích thước cũng như cách bố trí cực kỳ khoa học. Từng đường nét trên các bộ phận đều cực kỳ tinh tế và trau chuốt tỉ mỉ. Với những ưu điểm này của hệ thống ngoại thất chắc chắn người dùng sẽ cảm nhận được vẻ hiện đại và khỏe khoắn.

xe tai fuso fj thung bat 3

Cần gạt nước

Hệ thống cần gạt nước trên xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt được thiết kế với kích thước lớn, phù hợp với chiều rộng của kính chắn gió. Một trong những điểm đáng chú ý của cần gạt nước đó là phần lưỡi gạt dài nên có thể làm sạch được nhiều vị trí trên kính chắn gió. Chính vì thế, nhà sản xuất chỉ cần trang bị hệ thống hai cần gạt là đủ.

Độ linh hoạt trong quá trình sử dụng của cần gạt nước thể hiện qua các chế độ hoạt động nhanh chậm mà nhà sản xuất đã trang bị. Tùy vào điều kiện mưa bên ngoài mà tài xế sẽ sử dụng một chế độ gạt nước phù hợp nhất, đảm bảo không gây cản trở tầm nhìn nhưng có thể làm sạch được kính chắn gió.

Phần thanh kim loại được sử dụng để định hình dạng và tạo nên tính năng hoạt động hiệu quả của cần gạt nước. Thanh kim loại này giúp nối lưỡi gạt nước với hệ thống điều khiển tự động. Do đó bộ phận này được lựa chọn loại thép chống gỉ cao, cùng độ cứng cáp có thể hoạt động khi mưa gió lớn.

can gat nuoc xe tai fuso fj

Gương chiếu hậu

Mọi chiếc xe tải nói chung và Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt nói riêng đều rất cần đến hệ thống gương chiếu hậu. Tùy vào từng dòng xe tải mà hệ thống gương chiếu hậu được trang bị khác nhau. Với xe tải Fuso 14.5 tấn thì hệ thống gương chiếu hậu được trang bị khá nhiều loại và thực hiện nhiều chức năng khác nhau.

Hệ thống gương chiếu hậu gồm một gương hỗ trợ quan sát mặt trước cabin, một gương hỗ trợ quan sát bên hông cửa cabin và hai gương lớn, nhỏ được bố trí dọc để quan sát khu vực phía sau xe tải. Với một hệ thống gương đa góc, bố trí nhiều khu vực giúp cho tài xế chỉ cần ngồi trên ghế lái cũng có thể quan sát được mọi vật xung quanh xe tải.

Tính bền bỉ, chắc chắn của gương chiếu hậu là nhờ hoàn toàn vào giá đỡ kim loại được sử dụng để cố định các tấm gương vào trong cabin. Thêm vào đó, các tấm nhựa cứng chắc cũng được sử dụng để bọc xung quanh hệ thống gương. Những thiết kế này sẽ giúp gương chiếu hậu bền trước sức cản không khí tác động và các yếu tố môi trường khác.

guong chieu hau xe tai fuso fj

NỘI THẤT

Hướng đến sự thoải mái, dễ chịu cho người dùng khi bước vào cabin nên thiết kế hệ thống nội thất của xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt cực kỳ hiện đại, đảm bảo những tính năng mới cùng sự tiện dụng khi vận hành. Các bộ phận nội thất được bố trí ở những khu vực phù hợp, thuận tiện cho việc sử dụng nhất. Thêm vào đó là một tông màu xám trang nhã mang đến sự mới mẻ và sang trọng sau quá trình sử dụng.

noi that xe tai fuso fj

Bảng điều khiển

Kích thước của  bảng điều khiển xe tải được thiết kế không quá lớn, hạn chế diện tích để tạo không gian thiết kế hộc chứa đồ. Bảng điều khiển xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt được chia ra làm hai khu vực.

Một phần gần với đồng hồ taplo là nơi tập hợp của các nút điều khiển đa dạng giúp tài xế thuận tiện trong việc vận hành. Và phần còn lại được lắp đặt chính giữa bảng taplo, tại đây là nơi tập hợp của các thiết bị giải trí, cửa gió của hệ thống điều hòa. Trên bảng điều khiển các thiết bị, bộ phận luôn được sắp xếp khoa học, đảm bảo được tính trực quan cho hệ thống.

bang dieu khien xe tai fuso fj

Ghế ngồi

Hệ thống ghế ngồi của xe tải Fuso được thiết kế khá đơn giản với 2 ghế. Khu vực giữa hai ghế ngồi sẽ dùng để trang bị hộc chứa đồ tiện dụng. Dòng xe này trang bị ít ghế ngồi vì còn có khu vực trống phía sau sử dụng để lắp đặt giường đơn. Toàn bộ các hệ thống trên cabin không chỉ riêng ghế ngồi được phía nhà sản xuất tính toán kỹ lưỡng.

Kích thước ghế ngồi lớn, vật liệu sử dụng cao cấp cùng khả năng điều chỉnh chiều cao phù hợp với tài xế giúp cho hệ thống ghế ngồi trở nên hiện đại, tạo được sự êm ái cho người dùng trong suốt hành trình di chuyển.

ghe ngoi fuso 14t

VẬN HÀNH

Điểm nổi bật mà hệ thống động cơ xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt sở hữu đó là công suất sản sinh lên đến 280ps. Đây là một công suất lớn, có thể giúp xe tải vận hành, chuyên chở hàng hóa hiệu quả nhất.

Đồng thời, động cơ còn có sự kết hợp hoàn hảo giữa hệ thống phun nhiên liệu điện tử và turbo tăng áp hiện đại giúp cho quá trình tiêu hao nhiên liệu diễn ra chính xác và không làm tốn nhiều chi phí vận tải cho chủ xe. Ngoài ra, xe tải còn sở hữu được tính năng thân thiện với môi trường nhờ các hệ thống trên.

dong co xe tai fuso fj

Khung gầm

Hệ thống khung gầm xe tải Fuso FJ 14.5 tấn thùng bạt luôn được chế tạo từ thép cứng chắc, đảm bảo tính chịu lực của nó. Đồng thời, khung gầm còn có độ bền bỉ cao, không bị ăn mòn hay hư hỏng nhờ loại vật liệu hợp kim thép không gỉ và lớp sơn cao cấp phủ bên ngoài.

khung gam fuso 14t5

Thùng xe

  •       Kích thước lọt lòng thùng: 9000 x 2350 x 780/2150/— mm
  •       Tải trọng sau khi đóng thùng: 15100 kg
  •       Thùng xe được đóng mới 100% theo tiêu chuẩn của cục đăng kiểm Việt Nam.

Quy cách đóng thùng

  • – Đà dọc: thép CT3 U đúc 120 dày 4 mm 2 cây
  • – Đà ngang: thép CT3 U đúc 100 dày 3.5 mm 13 cây
  • – Tôn sàn: thép CT3 dày 3 mm
  • – Viền sàn: thép CT3 dày 2.5 mm chấn định hình
  • – Trụ đứng thùng: thép CT3 80 x 40 dày 4 mm
  • – Xương vách: thép CT3 hộp vuông 40 x 40 dày 1.2 mm
  • – Vách ngoài: Inox 430 dày 0.4 mm chấn sóng
  • – Vách trong: tôn mạ kẽm phẳng, dày 0.4 mm
  • – Xương khung cửa: thép CT3 40 x 20
  • – Vè sau: Inox 430 dày 1.5 mm chấn định hình
  • – Cản hông, cản sau: thép CT3 80 x 40 sơn chống gỉ
  • – Bulong quang: thép đường kính 16 mm, 6 bộ
  • – Bát chống xô: thép CT3 4 bộ
  • – Đèn tín hiệu trước và sau: 4 bộ
  • – Bản lề cửa: Inox 03 cái/ 1 cửa
  • – Tay khóa cửa: Inox
  • – Khung bao đèn: thép CT3

Thùng có phiếu Xuất xưởng do Cục Đăng Kiểm cấp, đăng kiểm lần đầu có giá trị lưu hành 02 năm.

Muaxegiatot.com nhận tư vấn thiết kế và đóng mới thùng theo mọi yêu cầu của Quý khách!

Thông số kỹ thuật

  •       Nhãn hiệu: FUSO FJ
  •       Loại phương tiện: Ô tô tải (có mui)
  •       Cơ sở sản xuất: —

Thông số chung

  •       Trọng lượng bản thân: 8770 kG
  •       Phân bố : – Cầu trước: 3975 kG
  •       Cầu sau: 4795 kG
  •       Tải trọng cho phép chở: 15100 kG
  •       Số người cho phép chở: 2 người
  •       Trọng lượng toàn bộ: 24000 kG
  •       Kích thước xe: Dài x Rộng x Cao: 11630 x 2500 x 3530 mm
  •       Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc): 9000 x 2350 x 780/2150 mm
  •       Khoảng cách trục: 5700 + 1350 mm
  •       Vết bánh xe trước/ sau: 2040/1805 mm
  •       Số trục: 3
  •       Công thức bánh xe: 6 x 2
  •       Loại nhiên liệu: Diesel

Động cơ

  •       Nhãn hiệu động cơ: 6S20205
  •       Loại động cơ: 4 kỳ, 6 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
  •       Thể tích: 6373 cm3
  •       Công suất lớn nhất /tốc độ quay: 205 kW/ 2200 v/ph

Lốp xe

  •       Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV:  02/04/04/—/—
  •       Lốp trước/ sau: 295/80 R22.5 /295/80 R22.5

Hệ thống phanh

  •       Phanh trước /Dẫn động: Tang trống /Khí nén
  •       Phanh sau /Dẫn động: Tang trống /Khí nén
  •       Phanh tay /Dẫn động: Tác động lên bánh xe trục 2 và 3 /Tự hãm

Hệ thống lái

– Kiểu hệ thống lái /Dẫn động: Trục vít – ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực

Ghi chú: Thành bên thùng hàng không bố trí cửa xếp, dỡ hàng; – Khi sử dụng toàn bộ thể tích thùng xe để chuyên chở thì chỉ được chở các loại hàng hóa có khối lượng riêng không vượt quá 297 kg/m3; – Hàng năm, giấy chứng nhận này được xem xét đánh giá

Đánh giá bài viết!